Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành thông tư quy định về mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm đồng bộ hoá và dễ dàng quản lý. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu mẫu giấy chứng nhận theo quy chuẩn mới nhất của pháp luật.
Table of Contents
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là?
Đây là tên gọi nhằm chỉ một loại giấy chứng nhận do cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền ban hành và cấp cho cá nhân có quyền sử dụng đất.
Vì pháp luật đất đai của nước ta có sự thay đổi liên tục, nên tên gọi của loại giấy chứng nhận này cũng có sự khác biệt theo từng năm. Theo đó, sau nhiều lần sửa đổi bổ sung thì tên gọi chính thức của nó là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (hay còn là sổ hồng)
Tuy nhiên, các loại giấy chứng nhận (với tên gọi cũ) vẫn còn hiệu lực. Người dân có thể đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục cấp đổi nếu thấy cần thiết.
Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất gồm những nội dung gì?
Tại văn bản hợp nhất số 01/2019/VBHN-BTNMT hợp nhất thông tư số 02/2015/TT-BTNMT và thông tư 33/2017/TT-BTNMT đã sửa đổi bổ sung cho thông tư 23/2014/TT-BTNMT, điều 3 quy định về mẫu giấy chứng nhận như sau:
“Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm”
Tại điều khoản này quy định nội dung của mỗi trang trong giấy chứng nhận là khác nhau, cụ thể:
Ở trang thứ nhất sẽ gồm Quốc hiệu, Quốc huy và có in dòng chữ màu đỏ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” (trong đó từ Giấy chứng nhận được in hoa lớn hơn so với các từ còn lại). Trang này cũng sẽ chứa mục I của giấy chứng nhận gồm “tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, số seri màu đen tương ứng với số phát hành GCN có 2 chữ cái và 6 chữ số.
Ở trang thứ hai gồm Mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất” được in đen trong đó
- Phần “1. Thửa đất” sẽ gồm các thông tin về số hiệu, diện tích, địa chỉ, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng,…
- Phần “2. Nhà ở” sẽ gồm các thông tin liên quan đến loại nhà ở, diện tích, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, cấp hạng,….
- Các phần khác như công trình xây dựng, cây trồng lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng hoặc các ghi chú khác.
Cuối trang hai là ngày tháng năm ký GCN, chữ ký của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận và số vào sổ cấp Giấy chứng nhận ở góc cuối bên trái.
Tại trang thứ ba, gồm có 2 mục chính được in đen là “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” (hình ảnh thửa đất dưới dạng sơ đồ và các số liệu kèm theo) và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” (chứa các nội dung thay đổi dựa trên cơ sở pháp lý và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
Tại trang thứ tư, mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp GCN và cuối cùng là mã vạch, tất cả được in màu đen.
Lưu ý: theo điều 15 VBHN 01/2019 thì mã vạch của GCN gồm dãy số nguyên dương, có cấu trúc dạng MV = MX.MN.ST (trong đó MX là mã xã, MN là mã năm cấp Giấy chứng nhận, ST là số thứ tự được lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận được cấp lần đầu)
Tại trang bổ sung của GCN, có in dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận” màu đen, số hiệu thửa đất; số tờ bản đồ, số phát hành GCN; số vào sổ cấp GCN và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như tại trang 4 của Giấy chứng nhận.
Tất cả những nội dung trên do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tự in và viết vào sau đó trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp mới hoặc xác nhận thay đổi nội dung.
Thể hiện nội dung chi tiết trên giấy chứng nhận:
Ngoài những nội dung sơ bộ về các trình bày mẫu giấy chứng nhận tại điều 3 thì Bộ tài nguyên và môi trường cũng quy định chi tiết về việc thể hiện nội dung trên giấy chứng nhận. Theo đó, các bạn có thể tham khảo văn bản 01/2019/VBHN-BTNMT, chương III từ điều 5 đến điều 16 để biết thêm thông tin nhé.
Một số lưu ý về mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thứ nhất, mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất không được tẩy xóa, rách nát. Nếu các bạn muốn thay đổi nội dung trên GCN thì phải đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để xác nhận.
Thứ hai, không được tự ý đưa cho người khác GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trừ trường hợp cả hai chuyển giao quyền sử dụng đất hoặc được thừa kế thì phải làm các thủ tục để chuyển đổi người sử dụng đất.
Tạm kết
Trên đây là những kiến thức về mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hy vọng các bạn đã có được những thông tin bổ ích.